Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng
Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng. Bạn đang tìm kiếm báo giá dịch vụ thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng (Cần Thơ). Dưới đây, chúng tôi rất vui khi được thông tin tới bạn Bảng báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng cập nhập mới nhất tháng 12 năm 2024. Bên cạnh đó, với đội thợ thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng. Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ thi công Cừ larsen giá rẻ, chuyên nghiệp tại Quận Cái Răng (Cần Thơ), giúp bạn có thêm lựa chọn nhà thầu thi công Cừ larsen tốt nhất cho mình.
Liên hệ với chúng tôi để có giá tốt cho dịch vụ "Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng"
Email: dichvudiaphuong@gmail.comBảng báo giá thi công ép cừ Larsen 2024 | |||
QUY MÔ ÉP CỪ LARSEN | ĐƠN GIÁ ÉP(ĐỒNG/M) | ĐƠN GIÁ NHỔ(ĐỒNG/M) | TIỀN VẬN CHUYỂN MÁY |
Giá ép nhổ cừ larsen với khối lượng < 1000m | 35.000đ – 45.000đ | 25.000đ – 30.000đ | 3.000.000 – 6.000.000 |
Giá ép nhổ cừ larsen với khối lượng (1000 – 2000m) | 30.000đ – 40.000đ | 20.000đ – 30.000đ | 3.000.000 – 5.000.000 |
Giá ép nhổ cừ larsen với khối lượng > 2.000m | 30.000đ – 40.000đ | 20.000đ – 35.000đ | 3.000.000 – 4.000.000 |
Bảng giá thi công ép cọc cừ thép U200, C200 cập nhật 2024 | |||||
QUY CÁCH CỪ | SỐ KG/MÉT CỪ | ĐƠN GIÁ CỪ | ĐƠN GIÁ ÉP | ĐƠN GIÁ NHỔ | GIÁ ÉP VÀ NHỔ |
Cừ thép U200 C200 dày từ (3.5 – 4mm) | 8.24 – 9.42kg/m | 14.500đ/kg | 25.000 – 30.000đ/m | 25.000 – 30.000đ/m | 50.000 – 60.000đ/m |
Cừ thép U200 C200 dày từ (trên 4mm – 4.5mm) | Trên9.42 – 10.6kg/m | 15.000đ/kg | 25.000 – 30.000đ/m | 25.000 – 30.000đ/m | 50.000 – 60.000đ/m |
Cừ thép U200 C200 dày từ(trên 4.5mm – 5mm) | Trên 10.6 – 11.77kg/m | 15.200đ/kg | 25.000 – 30.000đ/m | 25.000 – 30.000đ/m | 50.000 – 60.000đ/m |
Cừ thép U200 C200 dày từ (trên 5mm – 5.5mm) | Trên 11.77 – 12.95kg/m | 15.500đ/kg | 25.000 – 30.000đ/m | 25.000 – 30.000đ/m | 50.000 – 60.000đ/m |
Cừ thép U200 C200 dày từ (trên 5.5mm – 6mm) | Trên 12.95 – 14.13kg/m | 16.000đ/kg | 25.000 – 30.000đ/m | 25.000 – 30.000đ/m | 50.000 – 60.000đ/m |
- Từ lâu cừ larsen đã được sử dụng khá phổ biến trong ngành xây dựng và sản phẩm còn được xem là một vật liệu không thể thiếu trong công nghiệp đóng tàu, chắn đề, xây dựng hầm, cầu đường.Với khả năng chịu tải trọng động cao, dễ thấy cọc ván thép rất phù hợp cho các công trình cảng, cầu tàu, đê đập, ngoài áp lực đất còn chịu lực tác dụng của sóng biển cũng như lực va đập của tàu thuyền khi cặp mạn. Việc thiết kế công trình cảng sử dụng cọc ván thép có thể tiết kiệm về mặt chi phí hơn vì nếu không dùng cọc ván thép thì số lượng cọc ống bên dưới kết cấu nền cảng sẽ phải tăng lên nhiều và phải thiết kế thêm cọc xiên để tiếp thu hoàn toàn các tải trọng ngang tác dụng vào kết cấu nền cảng.
- Bên cạnh công trình cảng, nhiều công trình bờ kè, kênh mương, cải tạo dòng chảy cũng sử dụng cọc ván thép do tính tiện dụng, thời gian thi công nhanh, độ bền chịu lực tốt.
- Với các công trình đường bộ, hầm giao thông đi qua một số địa hình đồi dốc phức tạp hay men theo bờ sông thì việc sử dụng cọc ván thép để ổn định mái dốc hay làm bờ bao cũng tỏ ra khá hiệu quả.
- Trong các công trình dân dụng, cọc ván thép cũng có thể được sử dụng để làm tường tầng hầm trong nhà nhiều tầng hoặc trong các bãi đỗ xe ngầm thay cho tường bê tông cốt thép. Khi đó, tương tự như phương pháp thi công topdown, chính cọc ván thép sẽ được hạ xuống trước hết để làm tường vây chắn đất phục vụ thi công hố đào. Bản thân cọc ván thép sẽ được hàn thép chờ ở mặt trong để có thể bám dính chắc chắn với bê tông của các dầm biên được đổ sau này. Trên các rãnh khóa giữa các cọc ván thép sẽ được chèn bitum để ngăn nước chảy vào tầng hầm hoặc có thể dùng đường hàn liên tục để ngăn nước (trong trường hợp này nên dùng cọc bản rộng để hạn chế số lượng các rãnh khóa).
- Trong thiết kế, cọc ván thép ngoài việc kiểm tra điều kiện bền chịu tải trọng ngang còn phải kiểm tra điều kiện chống cháy để chọn chiều dày phù hợp. Bề mặt của cọc ván thép bên trong được sơn phủ để đáp ứng tính thẩm mỹ đồng thời cũng để bảo vệ chống ăn mòn cho cọc ván thép.
- Ta có thể thấy cọc ván thép được sử dụng khắp mọi nơi: trong thi công tầng hầm nhà dân dụng, nhà công nghiệp, thi công móng mố trụ cầu, hệ thống cấp thoát nước ngầm, trạm bơm, bể chứa, kết cấu hạ tầng, thi công van điều áp kênh mương,…tùy theo độ sâu của hố đào cũng như áp lực ngang của đất và nước mà cọc ván thép có thể đứng độc lập hay kết hợp với một hoặc nhiều hệ giằng thép hình.
Bảng thông số kỹ thuật của cừ Larsen | |||||||
MỘT CỌC | |||||||
CHỦNG LOẠI | KÍCH THƯỚC | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |||||
Chiều rộng | Chiều cao | Độ dày | Diện tích mặt cắt | Momen quán tính | Momen kháng uốn mặt cắt | Khối lượng (KG/M) | |
FSP-IA | 400 | 85 | 8.0 | 45.21 | 598 | 88.0 | 35.5 |
FSP-II | 400 | 100 | 10.5 | 61.18 | 1240 | 152 | 48.0 |
FSP-III | 400 | 125 | 13.0 | 76.42 | 2220 | 223 | 60.0 |
FSP-IV | 400 | 170 | 15.5 | 96.99 | 4670 | 362 | 76.1 |
FSP-VL | 500 | 200 | 24.3 | 133.8 | 7960 | 520 | 105 |
FSP-VIL | 500 | 225 | 27.6 | 153.0 | 11400 | 680 | 120 |
NSP-IIW | 600 | 130 | 10.3 | 787.0 | 2110 | 203 | 61.8 |
NSP-IIIW | 600 | 180 | 13.4 | 103.9 | 5220 | 376 | 81.6 |
NSP-IVW | 600 | 210 | 18.0 | 135.3 | 8630 | 539 | 106 |
MỘT M NGANG CỌC VÂY | |||||||
FSP-IA | 400 | 85 | 8.0 | 113.0 | 4500 | 592 | 88.8 |
FSP-II | 400 | 100 | 10.5 | 153.0 | 7840 | 874 | 120 |
FSP-III | 400 | 125 | 13.0 | 191.5 | 16800 | 1340 | 150 |
FSP-IV | 400 | 170 | 15.5 | 242.5 | 38600 | 2270 | 190 |
FSP-VL | 500 | 200 | 24.3 | 267.6 | 63000 | 3150 | 210 |
FSP-VIL | 500 | 225 | 27.6 | 306.0 | 86000 | 3820 | 240 |
FSP-IIW | 600 | 130 | 10.3 | 131.2 | 13000 | 1000 | 103 |
FSP-IIIW | 600 | 180 | 13.4 | 173.2 | 32400 | 1800 | 136 |
FSP-IVW | 600 | 210 | 18.0 | 225.5 | 56700 | 2700 | 177 |
- Bước 1: Máy ép thanh cọc cừ đầu tiên đến chiều sâu quy định.
- Bước 2: Máy ép thanh cọc cừ thứ 2 và xác định mức chịu tải của cọc.
- Bước 3: Nâng thân máy lên và dừng lại ở ở vị trí cái kẹp cọc thấp hơn đầu cọc.
- Bước 4: Sau khi ổn định nâng máy ép cọc cừ lên.
- Bước 5: Đẩy bàn kẹp cọc đầu búa về phía trớc xoay bàn kẹp từ phải sang trái.
- Bước 6: Điều chỉnh đầu búa vào cọc cừ để đa cọc xuống từ từ.
- Bước 7: Đào đất và vận chuyển đất ra ngoài tới độ sâu 1m so với MĐTN
- Bước 8: Lắp đặt hệ khung chống shorring king post
- Bước 1: Khách hàng liên hệ qua hotline, email hoặc đến trực tiếp trụ sở công ty để được tư vấn
- Bước 2: Công ty thu thập thông tin khách hàng, trao đổi về tình hình công trình mà khách hàng mong muốn rồi cử nhân viên tới hiện trường khảo sát trực tiếp.
- Bước 3: Sau khi khảo sát, đội ngũ kỹ thuật của công ty sẽ dựa trên tình hình thực tế để thiết kế hệ thống ép cừ tối ưu và an toàn nhất. Dựa trên hệ thống này, nhân viên sẽ báo giá cho khách hàng qua điện thoại hoặc báo giá trực tiếp.
- Bước 4: Hai bên tiến hành thống nhất về giá rồi ký kết hợp đồng. Hợp đồng sẽ nêu rõ mọi thông tin cá nhân phía khách hàng và công ty, chi tiết thi công, thời gian thực hiện, đơn giá và các điều khoản liên quan khác.
- Bước 5: Đội ngũ thi công phía Chúng tôi tiến hành triển khai theo đúng nội dung hợp đồng
- Bước 6: Nghiệm thu công trình, bàn giao lại cho khách hàng và thanh lý hợp đồng
- Bước 7: Nếu hệ thống ép cừ là hệ thống tái sử dụng, sau khi khách hàng thi công gần xong nền móng, Chúng tôi sẽ cử công nhân tới tháo dỡ hệ thống ép cừ và chuyển về công ty.
Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng
Hãy liên hệ ngay dịch vụ 24/7
Hệ thống chi nhánh
- Cơ sở 1: Phường Lê Bình
- Cơ sở 2: Phường Hưng Phú
- Cơ sở 3: Phường Hưng Thạnh
- Cơ sở 4: Phường Ba Láng
- Cơ sở 5: Phường Thường Thạnh
- Cơ sở 6: Phường Phú Thứ
- Cơ sở 7: Phường Tân Phú
Một số hình ảnh Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng
Báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng
Kết luận về Bảng giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng
Trên đây là thông tin về Bảng báo giá thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng. Mong rằng bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin về chi phí thi công Cừ larsen tại Quận Cái Răng. Kính chúc quý vị luôn mạnh khỏe và hạnh phúc! Nếu cần xem báo giá các dịch vụ khác quý vị có thể tìm hiểu thêm ở phía bên dưới đây.